THỦ TỤC Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | ||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.010200.000.00.00.H34 | ||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 544/QĐ-UBND | ||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | ||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Đất đai | ||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức kinh tế có nhu cầu nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất. - Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Kon Tum | ||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND tỉnh Kon Tum, | ||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính | ||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | Các cơ quan, tổ chức liên quan | ||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thời hạn thực hiện là 36 tháng kể từ ngày ký văn bản chấp thuận hoặc văn bản trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất. Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thời hạn thực hiện là 36 tháng kể từ ngày ký văn bản chấp thuận hoặc văn bản trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất. | ||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và công bố; - Trên địa bàn không còn quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư phù hợp, trừ trường hợp các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư; - Trường hợp trong khu vực đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lý quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất, có vị trí nam xen kẽ với phần diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì phần diện tích đất này không đủ điều kiện để tách thành dự án độc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất; - Chỉ thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 73 của Luật Đất đai. |