THỦ TỤC Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.000731.000.00.00.H34
Quyết định công bố 5551/QĐ-BCA-V19
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngvào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thaođến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 10 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí: 10000
(10.000 đồng/01 giấy)
10 ngày làm việc
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao 1 0
2 bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao 0 1
3 giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao 1 0
4 Bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho 0 1
5 Giấy giới thiệu 1 0
6 Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ 0 1

Đối tượng thực hiện Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ 496 Trần Phú, phường Quyết Thắng, tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 79/2006/NĐ-CP Nghị định 79/2006/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược 2016-08-09
2 16/2018/TT-BCA Thông tư 16/2018/TT-BCA 2018-05-15 Bộ Công an
3 17/2018/TT-BCA Thông tư 17/2018/TT-BCA 2018-05-15 Bộ Công an
4 14/2017/QH14 Luật 14/2017/QH14 2017-06-20 Quốc Hội
5 218/2016/TT-BTC Thông tư 218/2016/TT-BTC 2016-11-10 Bộ Tài chính
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: “1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao baogồm: a) Quân đội nhân dân; b) Dân quân tự vệ; c) Công an nhân dân; d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động; đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”