THỦ TỤC Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | ||||||||||||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.003133.000.00.00.H34 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 5551/QĐ-BCA-V19 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Xã | ||||||||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Quản lý xuất nhập cảnh | ||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ: 1. Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc, trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Khi nộp hồ sơ, xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân để kiểm tra, đối chiếu; người dưới 14 tuổi, thì xuất trình giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu để kiểm tra, đối chiếu. 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in (viết) giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ). Bước 3: Nhận kết quả: 1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả. 2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ). |
||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Công an Xã | ||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Công an Xã, | ||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | trụ sở Công an cấp xã tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc. Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. |