THỦ TỤC Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.003620.000.00.00.H34
Quyết định công bố 24/QĐ-UBND
Cấp thực hiện Cấp Huyện
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Đất đai
Trình tự thực hiện
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
Bước 1: Người sử dụng đất bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường/ UBND huyện hoặc UBND xã nơi có đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
+ Buổi sáng từ 07h00’-11h00’
+ Buổi chiều từ 13h00’-16h30’
Bước 2: Trường hợp hồ sơ nhận tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất trong thời gian 02 ngày làm việc. Hồ sơ nộp tại UBND huyện chuyển ngày trong ngày làm việc.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, trong thời gian 08 ngày thực hiện:
+ Thẩm định điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận, trang bổ sung Giấy chứng nhận;
+ Dự thảo tờ trình, Quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung giấy chứng nhận bị mất, chuyển hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận;
Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung giấy chứng nhận bị mất đồng thời cấp lại Giấy chứng nhận và trang bổ sung chuyển trả hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời gian 02 ngày làm việc.
Bước 5: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận; Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường/ UBND huyện hoặc UBND cấp xã trong thời gian 03 ngày
Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho người sử dụng đất nhận kết quả.
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 10 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí:
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
2 Nộp qua bưu chính 10 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí:
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận 1 0 Biểu mẫu
2 Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày 1 0
3 Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn 1 0

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Kon Tum,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận.,Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 01/2017/NĐ-CP Nghị định 01/2017/NĐ-CP 2017-01-06
2 45/2013/QH13 Luật 45/2013/QH13 2014-01-02 Quốc Hội
3 02/2014/TT-BTC Thông tư 02/2014/TT-BTC 2014-01-02 Bộ Tài chính
4 43/2014/NĐ-CP Nghị định 43/2014/NĐ-CP 2014-05-15
5 23/2014/TT-BTNMT Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 2014-05-19 Bộ Tài nguyên và Môi trường
6 24/2014/TT-BTNMT Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 2014-05-19 Bộ Tài nguyên và Môi trường
7 02/2015/TT-BTNMT Thông tư 02/2015/TT-BTNMT 2015-01-27 Bộ Tài nguyên và Môi trường
8 77/2016/NQ-HĐND Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND 2016-12-09 Hội đồng nhân dân tỉnh
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.