THỦ TỤC Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.004167.000.00.00.H34
Quyết định công bố 318/QĐ-UBND
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (Trung tâm).
- Địa chỉ: Số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và tiếp nhận chuyển Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết. Bộ phận chuyên môn rà soát, đánh giá tính hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản nêu rõ lý do không giải quyết và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau: thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt và hồ sơ điều chỉnh tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, kiểm tra thực tế hiện trường và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép
Bước 5: Thông báo cho tổ chức, công dân nhận kết quả.
- Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật)
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 25 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí: Phụ lục kèm theo
(Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
2 Nộp trực tuyến 25 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí: Phụ lục kèm theo
(Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
3 Nộp qua bưu chính 25 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí: Phụ lục kèm theo
(Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép. 2 0 Biểu mẫu
2 Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước 2 0 Biểu mẫu
3 Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ 2 0
4 Bản sao giấy phép đã được cấp 0 2 Biểu mẫu
5 Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. 2 0 Biểu mẫu

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Kon Tum
Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND tỉnh Kon Tum,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Các Sở, ngành và địa phương liên quan
Kết quả thực hiện Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước mặt theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. -Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước biển theo mẫu 19 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. - Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước mặt theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. -Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước biển theo mẫu 19 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. - Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 201/2013/NĐ-CP Nghị định 201/2013/NĐ-CP 2013-11-27
2 27/2014/TT-BTNMT Thông tư 27/2014/TT-BTNMT 2014-05-30 Bộ Tài nguyên và Môi trường
3 60/2016/NĐ-CP Nghị định 60/2016/NĐ-CP 2016-07-01
4 17/2012/QH13 Luật 17/2012/QH13 2012-06-21 Quốc Hội
5 82/2017/NĐ-CP Nghị định 82/2017/NĐ-CP 2017-07-17
6 136/2018/NĐ-CP Nghị định 136/2018/NĐ-CP 2018-10-05
7 94/2016/TT-BTC Thông tư 94/2016/TT-BTC 2016-06-27 Bộ Tài chính
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập. Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau: - Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày; - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp. - Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.