THỦ TỤC Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra giảm
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | ||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.003094.000.00.00.H34 | ||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 301/QĐ-UBND | ||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cơ quan khác | ||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng | ||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Khi làm thủ tục hải quan, chủ hàng có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Bước 2: Cơ quan hải có trách nhiệm chọn ngẫu nhiên tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập khẩu thuộc diện kiểm tra giảm trong vòng 01 (một) năm để kiểm tra hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông quan hàng hóa. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. |
||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài Người nước ngoài Cán bộ, công chức, viên chức Doanh nghiệp Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) Tổ chức nước ngoài Hợp tác xã |
||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Hải quan cửa khẩu | ||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Hải quan cửa khẩu | ||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Thông quan hàng hóa Thông quan hàng hóa | ||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Điều 17. Áp dụng phương thức kiểm tra 1. Kiểm tra giảm áp dụng đối với lô hàng, mặt hàng thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đã được xác nhận đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước đã ký kết Điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau trong hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm mà Việt Nam là thành viên; có kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu đối với lô hàng, mặt hàng phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam; b) Đã có 03 (ba) lần liên tiếp trong vòng 12 tháng đạt yêu cầu nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường; c) Được sản xuất trong các cơ sở áp dụng một trong các hệ thống quản lý chất lượng GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương |