THỦ TỤC Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | |||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.001753.000.00.00.H34 | |||||||||||||||
Quyết định công bố | 50/QĐ-UBND | |||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Huyện,Cấp Xã | |||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | |||||||||||||||
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú mới. Bước 2: Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú mới thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch UBND cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng. * Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính. - Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc qua đường bưu chính. |
|||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
|||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
|
|||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội | |||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, | |||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng | |||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | |||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới. Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới. | |||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
|||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không có thông tin |