THỦ TỤC Thông báo lưu trú

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 2.001159.000.00.00.H34
Quyết định công bố 5551/QĐ-BCA-V19
Cấp thực hiện Cấp Xã
Loại TTHC TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú
Trình tự thực hiện
Bước 1: Công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú phải làm thủ tục lưu trú.
+ Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đến lưu trú có trách nhiệm: Đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi; thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn.
Trường hợp người đến lưu trú tại nhà ở của gia đình, nhà ở tập thể mà chủ gia đình, nhà ở tập thể đó không cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Trước 23 giờ hàng ngày, cán bộ tiếp nhận thông báo lưu trú tại các địa điểm ngoài trụ sở Công an xã, phường, thị trấn phải thông tin, báo cáo số liệu kịp thời về Công an xã, phường, thị trấn; những trường hợp đến lưu trú sau 23 giờ thì báo cáo về Công an xã, phường, thị trấn vào sáng ngày hôm sau. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp Giải quyết ngay Khác Phí:

Lệ phí:
- thực hiện trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng internet, mạng máy tính tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn hoặc căn cứ vào điều kiện thực tế, các địa phương quyết định thêm địa điểm khác để tiếp nhận thông báo lưu trú. - giải quyết ngay.
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 - Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú. 1 0

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Cán bộ, công chức, viên chức
Doanh nghiệp
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện Công an Xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Công an Xã,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Công an cấp xã
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 81/2006/QH11 Luật 2006-11-29
2 36/2013/QH13 Luật 2013-06-20
3 31/2014/NĐ-CP Nghị định 2014-04-18
4 36/2014/TT-BCA Thông tư 2014-09-09 Bộ Công an
5 35/2014/TT-BCA Thông tư 2014-09-09 Bộ Công an
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.