THỦ TỤC Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.009748.000.00.00.H34
Quyết định công bố 291/QĐ-UBND
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt nam
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý Khu kinh tế.
- Bước 4: Ban quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 25 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí: 0
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
2 Nộp trực tuyến 25 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí: 0
- Trực tuyến trên trang https://dichvucong.kontum.gov.vn/dich-vu-cong-truc-tuyen. - Cách thức tạo tài khoản và đăng nhập để thực hiện TTHC truy cập vào đường link https://dichvucong.kontum.gov.vn/huong-dan
3 Nộp qua bưu chính 25 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí:
(Phí thực hiện dịch vụ bưu chính công ích)
Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn một trong các hình thức sau đây khi thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích: 1. Gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. 2. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. 3. Gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 + Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư; 1 3
2 + Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có). Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư 1 3 Biểu mẫu

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Người nước ngoài
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Tổ chức nước ngoài
Cơ quan thực hiện Ban Quản lý Khu kinh tế - tỉnh Kon Tum
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Ban Quản lý Khu kinh tế - tỉnh Kon Tum,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 70 đường Lê Hồng Phong, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu Mẫu A.II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do). Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu Mẫu A.II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2021-03-26
2 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu 2021-04-09 Bộ Kế hoạch và Đầu tư
3 61/2020/QH14 Luật Đầu tư 2020-06-17 Quốc Hội
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư