THỦ TỤC Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.008891.000.00.00.H34
Quyết định công bố 191/QĐ-UBND (đã được thay thế QĐ 345/UBND ngày 06/7/2021)
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
Trình tự thực hiện
- Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính, trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ tiếp nhận;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đối với trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Cá nhân đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại địa điểm nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 15 Ngày Phí:

Lệ phí:
(Theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.)
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi nộp hồ sơ).
2 Nộp trực tuyến 15 Ngày Phí:

Lệ phí:
(Theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính)
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi nộp hồ sơ). Nộp hồ sơ tại: https://dichvucong.kontum.gov.vn/dich-vu-cong-truc-tuyen
3 Nộp qua bưu chính 15 Ngày Phí:

Lệ phí:
(Theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.)
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi nộp hồ sơ).
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; 1 1 Biểu mẫu
2 - 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng; 1 1
3 - Bằng đại học phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; 1 1
4 - Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản được xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai; 1 1
5 - Hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc theo kê khai (trường hợp cá nhân hành nghề độc lập); 1 1
6 - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài; 1 1
7 - Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực; 1 1
8 - Ngoại trừ đơn đề nghị, các văn bằng, tài liệu khác phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. 1 1

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Người nước ngoài
Cán bộ, công chức, viên chức
Cơ quan thực hiện Sở Xây dựng - tỉnh Kon Tum
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Xây dựng - tỉnh Kon Tum,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 70 đường Lê Hồng Phong, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện Chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 40/2019/QH14 Luật 40/2019/QH14 2019-06-13
2 85/2020/NĐ-CP Nghị định 85/2020/NĐ-CP 2020-07-17
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC - Có trình độ đại học trở lên trong lĩnh vực kiến trúc; - Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân (Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế được miễn điều này); - Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc (Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện này).