THỦ TỤC Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.001500.000.00.00.H34
Quyết định công bố 247/QĐ-UBND (Đã được thay thế bởi QĐ 209/QĐ-UBND ngày 19/4/2021)
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Thể dục thể thao
Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 7 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2 Nộp trực tuyến 7 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
3 Nộp qua bưu chính 7 Ngày làm việc Phí:

Lệ phí:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 (1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; 1 0 Biểu mẫu
2 (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao 1 0 Biểu mẫu
3 (3)Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 0 1
4 (4) văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn 0 1

Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - tỉnh Kon Tum
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - tỉnh Kon Tum,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng ném giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng ném
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 77/2006/QH11 Luật 77/2006/QH11 2006-11-11 Quốc Hội
2 97/2015/QH13 Luật 97/2015/QH13 2015-11-25 Quốc Hội
3 36/2019/NĐ-CP Nghị định 36/2019/NĐ-CP 2019-04-29
4 27/2018/TT-BVHTTDL Thông tư 27/2018/TT-BVHTTDL 2018-09-19 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5 26/2018/QH14 Luật 26/2018/QH14 2018-06-14 Quốc Hội
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC (1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện 1. Sân bóng ném a) Sân bóng ném có chiều dài là 44m và chiều rộng là 22m; b) Mặt sân bóng ném phẳng, không có độ dốc, không trơn trượt; c) Tường bao quanh sân bóng ném cách đường biên dọc ít nhất là 1m; cách đường cuối sân ít nhất là 2m; d) Đối với sân bóng ném trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m. 2. Cầu môn có chiều cao là 2m, chiều rộng là 3m tính từ mép trong của cầu môn; cạnh của cột cầu môn có chiều rộng là 8cm. 3. Lưới cầu môn và lưới chắn bóng: a) Lưới cầu môn và lưới chắn bóng có mầu sẫm, kích thước các mắt lưới không quá 10cm x 10cm; b) Phía sau khung thành và cách đường khung thành 1,5m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 9m đến 14m và có chiều cao ít nhất là 5m tính từ mặt sân. Đối với sân ngoài trời không có tường bao, phía sau đường biên dọc và cách đường biên dọc 1m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 28m đến 34m và có chiều cao ít nhất là 4m tính từ mặt sân. 4. Quả bóng a) Bóng sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu Bóng ném; b) Bảo đảm ít nhất 01 người/1quả bóng. 5. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên. 6. Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế. 7. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. (2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Bóng ném được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 và 3, điểm a mục 4, mục 5 và mục 6 phần (1) nêu trên. 2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp. 3. Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân. (3) Mật độ tập luyện 1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập. 2. Mật độ tập luyện phải bảo đảm ít nhất 10m²/1 người. (4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.