THỦ TỤC Thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phụ vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | |||||||||||||||
Mã thủ tục | 3.000161.000.00.00.H34 | |||||||||||||||
Quyết định công bố | 407/QĐ-UBND | |||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | |||||||||||||||
Loại TTHC | Loại khác | |||||||||||||||
Lĩnh vực | Tài chính ngân hàng | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Giao thông vận tải, căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ra quyết định về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án, gửi cho các cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho Bạc nhà nước và công bố công khai. + Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính lập Lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện. + Căn cứ Lệnh chi tiền của Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất cho chủ dự án. + Chủ dự án nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho Sở Giao thông vận tải nơi chủ dự án thực hiện dự án. + Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ dự án, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, rà soát hồ sơ, nếu thấy hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho chủ dự án + Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ dự án, Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, số tiền hỗ trợ và tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án. |
|||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||
Thành phần hồ sơ | Không có thông tin | |||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
Doanh nghiệp Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
|||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Giao thông vận tải | |||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, | |||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Sở Giao Thông vận tải | |||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | |||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | ||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
|||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | + Có dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư; + Có vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư và sử dụng vốn vay đúng mục đích; + Đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. |