THỦ TỤC Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | ||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 2.000977.000.00.00.H34 | ||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 411/QĐ-UBND | ||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | ||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Trợ giúp pháp lý | ||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Trên cơ sở thông báo lựa chọn luật sư được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum, luật sư có nhu cầu ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum nộp hồ sơ về Trung tâm (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông báo lựa chọn luật sư; bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải). - Địa chỉ: 211 Trần Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Sáng: 7h-10h30, Chiều: 13h-16h30, các ngày trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật. -Viên chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển thụ lý giải quyết, nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian: Sáng: 7h-10h30, Chiều: 13h-16h30, các ngày trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật |
||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài Người nước ngoài |
||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,Tổ chức hành nghề luật sư,Tổ chức tư vấn pháp luật | ||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, | ||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | 70 Lê Hồng Phong Tp.Kon Tum | ||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Trung tâm và luật sư Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Trung tâm và luật sư | ||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Luật sư có đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể: + Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư; + Không bị cấm hành nghề hoặc bị hạn chế hoạt động nghề nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; + Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; + Được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký kết hợp đồng lao động. - Luật sư đã thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm. Cụ thể: + Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý; + Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý; + Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác; + Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng; + Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội; + Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật. |