THỦ TỤC Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 1.003855.000.00.00.H34
Quyết định công bố 24/QĐ-UBND
Cấp thực hiện Cấp Huyện
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Đất đai
Trình tự thực hiện
Bước1: Người sử dụng đất được quyền lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường/ UBND huyện hoặc UBND xã nơi có đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
+ Buổi sáng từ 07h00’-11h00’
+ Buổi chiều từ 13h00’-16h30’

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường/ hoặc UBND cấp xã chuyển hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời gian 02 ngày làm việc. Hồ sơ nộp tại UBND huyện chuyển ngay trong ngày làm việc.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra rà soát, đánh giá tính hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản nêu rõ lý do không giải quyết và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, trong thời gian 02 ngày.
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận (nếu có yêu cầu), trong thời gian 02 ngày làm viêc

Bước 4:Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai vào sổ theo dõi, sao quét, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc.
Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho người sử dụng đất nhận kết quả.
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 10 Ngày Phí:

Lệ phí: 20.000
(Xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất - Ở phường, thị trấn)
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 3. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. 1 0
2 4. Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. 0 1
3 5. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận. Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân 0 1
4 1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. 1 0 Biểu mẫu
5 2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan. 1 0

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ UBND huyện hoặc UBND xã nơi có đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất,Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 01/2017/NĐ-CP Nghị định 01/2017/NĐ-CP 2017-01-06
2 45/2013/QH13 Luật 45/2013/QH13 2014-01-02 Quốc Hội
3 02/2014/TT-BTC Thông tư 02/2014/TT-BTC 2014-01-02 Bộ Tài chính
4 43/2014/NĐ-CP Nghị định 43/2014/NĐ-CP 2014-05-15
5 23/2014/TT-BTNMT Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 2014-05-19 Bộ Tài nguyên và Môi trường
6 24/2014/TT-BTNMT Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 2014-05-19 Bộ Tài nguyên và Môi trường
7 77/2016/NQ-HĐND Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND 2016-12-09 Hội đồng nhân dân tỉnh
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Không có thông tin