THỦ TỤC Tuyển sinh trung học phổ thông

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 3.000181.000.00.00.H34
Quyết định công bố 341/QĐ-UBND
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC Loại khác
Lĩnh vực Giáo dục trung học
Trình tự thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông; ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông; tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông; Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật; Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định về tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:
- Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;
- Thi tuyển;
- Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm Khác Phí:

Lệ phí:
2 Nộp trực tuyến Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm Khác Phí:

Lệ phí:
3 Nộp qua bưu chính Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm Khác Phí:

Lệ phí:
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật 1 0
2 Bản sao giấy khai sinh hợp lệ 0 1
3 Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở 0 1
4 Học bạ cấp trung học cơ sở 1 0
5 Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) 1 0

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện Trường Trung học phổ thông,Sở Giáo dục và Đào tạo,Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ - Tỉnh Bạc Liêu
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trường THPT nơi đăng ký tuyển sinh hoặc qua trực tuyến (nếu có)
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện Học sinh được tuyển vào học lớp 10 Học sinh được tuyển vào học lớp 10
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 05/2018/TT-BGDĐT Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT 2018-02-28
2 18/2014/TT-BGDĐT Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT 2014-05-26
3 11/2014/TT-BGDĐT Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT 2014-04-18
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC 1. Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định về tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 2. Đối tượng được tuyển thẳng vào trung học phổ thông: a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú; b) Học sinh là người dân tộc rất ít người; c) Học sinh khuyết tật; d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông. 3. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh trung học phổ thông: Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm: a) Nhóm đối tượng 1: - Con liệt sĩ; - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”. - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; - Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; b) Nhóm đối tượng 2: - Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; - Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”. c) Nhóm đối tượng 3: - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; - Người dân tộc thiểu số; - Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.