THỦ TỤC Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Kon Tum
Mã thủ tục 2.000365.000.00.00.H34
Quyết định công bố 24/QĐ-UBND
Cấp thực hiện Cấp Huyện
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Đất đai
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng đất được quyền lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường/ UBND huyện hoặc UBND xã nơi có đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
+ Buổi sáng từ 07h00’-11h00’
+ Buổi chiều từ 13h00’-16h30’

Bước 2: Trường hợp hồ sơ nhận tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 02 ngày làm việc. Hồ sơ nộp tại UBND cấp huyện chuyển ngày trong ngày làm việc.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra rà soát, đánh giá tính hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản nêu rõ lý do không giải quyết và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp (trang 3, trang 4 Giấy chứng nhận); trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định thì lập hồ sơ gửi Văn phòng Đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu;
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Thời gian thực hiện 04 ngày làm việc.

Bước 4: Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo để người sử dụng đất biết thực hiện. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
Bước 5: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp biên lai. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
Bước 7: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai vào sổ theo dõi, sao quét, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường/ UBND huyện hoặc UBND cấp xã trong 03 ngày làm việc.
Bước 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho người sử dụng đất nhận kết quả.
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

Cách thức thực hiện
STT Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
1 Trực tiếp 15 Ngày Phí:

Lệ phí: 15.000
(Đăng ký thay đổi QSD đất – tại phường, thị trấn)
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Thành phần hồ sơ Trường hợp:
STT Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1 - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp 1 0
2 - Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành;hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất. 1 1
3 - Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo. 1 0
4 - Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân. 1 0
5 - Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân. 1 0
6 - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; 1 0 Biểu mẫu

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cơ quan thực hiện Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Kon Tum,
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Cơ quan thuế,Kho bạc nhà nước các cấp,Ủy ban nhân dân cấp xã,Phòng Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất,Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
Căn cứ pháp lý của TTHC
STT Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
1 45/2013/QH13 Luật 45/2013/QH13 2013-11-29 Quốc Hội
2 02/2014/TT-BTC Thông tư 02/2014/TT-BTC 2014-01-02 Bộ Tài chính
3 43/2014/NĐ-CP Nghị định 43/2014/NĐ-CP 2014-05-15
4 23/2014/TT-BTNMT Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 2014-05-19 Bộ Tài nguyên và Môi trường
5 24/2014/TT-BTNMT Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 2014-05-19 Bộ Tài nguyên và Môi trường
6 02/2015/TT-BTNMT Thông tư 02/2015/TT-BTNMT 2015-01-27 Bộ Tài nguyên và Môi trường
7 01/2017/NĐ-CP Nghị định 01/2017/NĐ-CP 2017-01-06
8 77/2016/NQ-HĐND Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND 2016-12-09 Hội đồng nhân dân tỉnh
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Không có thông tin