THỦ TỤC Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kon Tum | |||||||||||||||
Mã thủ tục | 2.000141.000.00.00.H34 | |||||||||||||||
Quyết định công bố | 304/QĐ-UBND | |||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | |||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết | |||||||||||||||
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum; - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập, thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cơ sở đề nghị không đủ điều kiện theo quy định thì có thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị. Bước 4: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
|||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
|||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài Người nước ngoài Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
|||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội,Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh | |||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, | |||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | |||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | |||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Giấy chứng nhận đăng ký thành lập | |||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
|||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập: - Về tên của cơ sở: Cơ sở có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. - Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ theo quy định. |